63. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 Jĩ Jĩ)

Kinh Dịch (易經) là bộ sách kinh điển Trung Hoa, là hệ thống tư tưởng triết học của người Á Đông cổ đại. Tư tưởng triết học cơ bản dựa theo cơ sở của sự cân bằng qua đối kháng và thay đổi (chuyển dịch). Ban đầu, Kinh Dịch được coi là hệ thống để bói toán, nhưng sau đó được phát triển nhiều hơn bởi các nhà triết học Trung Hoa.

Cho đến nay, Kinh Dịch đã được bổ sung thêm nhiều nội dung nhằm giải mã ý nghĩa cũng như cách truyền đạt tư tưởng triết học cổ Á Đông và được xem là một tinh hoa của cổ học Trung Hoa. Nó được vận dụng vào hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống như địa lý, thiên văn, quân sự, nhân mệnh…

Các biểu tượng trong Kinh Dịch nằm trong tập hợp của 64 tổ hợp của những đường trừu tượng gọi là quẻ (卦 guà). Mỗi quẻ gồm 6 hào (爻 yáo) được biểu diễn dưới dạng đoạn thẳng nằm ngang; mỗi hào có thể là Dương (đường nét liền) hoặc Âm (đường nét đứt bao gồm hai đoạn thẳng cách nhau bởi một khe nhỏ). Với 6 đoạn thẳng này được sắp xếp lên nhau từ dưới lên trên trong mỗi quẻ nên sẽ có 26 hoặc 64 tổ hợp của hào và như vậy tạo ra 64 quẻ.

Mỗi quẻ đại diện cho một tiến trình, trạng thái hay sự thay đổi có thể xảy ra. Khi quẻ được gieo bằng một trong các phương thức của bói toán bằng Kinh Dịch thì mỗi đường (hào) có thể là động hoặc tĩnh. Hào động có thể có sự thay đổi từ Dương sang Âm hay Âm sang Dương để tạo thành một quẻ khác, việc giải nghĩa của quẻ gieo ban đầu dựa trên sự xem xét và cân nhắc các thay đổi đó.

63. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 Jĩ Jĩ)

1. Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 Jĩ Jĩ) là gì?

Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 Jĩ Jĩ) là gì?

Lời kinh dịch:旣濟亨, 小利貞, 初吉, 終亂.

Dịch âm thành: Ký tế hanh, tiểu lợi trinh, sơ cát, chung loạn.

Dịch nghĩa ra: Quẻ Ký Tế hanh, nhỏ lợi về chính bền, đầu tốt

Đồ Hình Quẻ

Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế, đồ hình |:|:|: hay còn được gọi là quẻ Ký Tế (既濟 ji4 ji4), là quẻ thứ 63 của Kinh Dịch.

* Nội quái: ☲ (|:| 離 li2) Ly tượng là Hỏa (火).

* Ngoại quái: ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm tượng là Nước (水).

Nước ở trên lửa gọi là quẻ Ký Tế (đã thành rồi). Người quân tử lấy đây mà nghĩ lo để phòng sẵn trước đó. (Lửa đun sôi nước, thì nước đào ra làm tắt lửa). Tế có nghĩa là làm nên, cũng là vượt qua được. Tên quẻ: Ký Tế là dĩ thành (đã thành rồi, danh lợi đủ cả, chỉ phòng khi thịnh hóa suy yếu), thuộc tiết tháng 1 (Giêng).

Khi dự báo gặp quẻ này cho hay: công việc phải hoàn thành đến cuối cùng mới đạt được kết quả mong muốn. Cần đề phòng lúc ban đầu thuận lợi, nhưng kết cục lại gặp nhiều rắc rối.

Công việc hoàn thành: bạn sẽ thành công trong những việc nhỏ. Sự kiên tâm là điều có lợi. Mọi việc đều thay đổi như Kinh Dịch đã dạy. Cần suy nghĩ theo diễn biến của mọi tình hình. Không phải vì sự quân bình đạt được trong phút chốc mà khiến cho tình hình không còn thay đổi được nữa.

Sự suy thoái sẽ không xa rời khi người ta lợi đi những nỗ lực, rơi vào sự vô tư lự, sự dễ dãi. Thông thường khi đã hành động, người ta chỉ biết để hưởng thụ, không chuẩn bị đối phó các biến cố có thể xảy ra trong tương lai về sau.

Ý nghĩa quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế có nội quá là Ly (sáng sủa) dần dần tiến lên ngoại quái là Khảm (nguy hiểm) báo hiệu thời kỳ của quẻ Ký Tế là thời kỳ thịnh vượng. Trong quẻ Ký Tế có sự đan xen giữa hào Dương và hào Âm, có ý nghĩa là sự hợp tác với nhau nên rất tốt.

Mặt khác một thế quân bình lại có sự bấp bênh, khó giữ được lâu bền nên phải cẩn trọng. Tượng quẻ Ký Tế là Thủy Tại Hỏa Thượng nghĩa là nước ở bên trên và lửa ở dưới.

Thượng quái Khảm tương ứng với người con trai ở giữa, hạ quái Ly tương ứng với con gái giữa. Cả trai và gái đều nằm đúng vị trí của chúng nên kết hợp vô cùng thuận lợi. Chiêm đoán của quẻ Ký Tế là hưởng được sự thành công danh vọng, việc làm ăn tấn tiến tấn tới. Ký tế nghĩa là mọi sự đã hoàn thành.

Tượng quẻ Ký Tế là “Thủy tại hỏa thượng” có nghĩa là nước ở trên, lửa bên dưới. Quái trên là Khảm tức con trai giữa, quái dưới là Ly tức con gái giữa. Cả trai và gái đều nằm đúng vị trí, đây là một sự kết hợp thuận lợi. Ký Tế đoán rằng bạn đang được hưởng sự thành công và danh vọng, mọi công việc làm ăn và sự nghiệp của bạn đang đi lên tới đỉnh cao.

Ý nghĩa quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế tốt cho làm việc gì?

Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế là quẻ mang đến điềm tốt. Nếu dụng phải quẻ này cho biết con đường công danh sự nghiệp gặp nhiều may mắn, sự nghiệp đi đến đỉnh cao. Nội quái là Ly thể hiện mọi hành động đều được nhưng nên chú ý hành động phải thật sáng suốt.

Nếu kiên cường không được quá hấp tấp vội vã (hào Sơ), hoặc quá mạnh mẽ (hào Tam). Cần biết nhu thuận, đắc trung (hào Nhị) hành động sẽ được thuận lợi, kết quả tốt đẹp được giữ lâu bền. Hơn nữa, tận dụng hào Lục Tứ đắc chính nhu thuận còn có thể giữ yên được lộc vị.

2. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế tốt hay xấu trong cuộc sống

Loại quẻ: CÁT.

Mỗi sự việc diễn ra trong đời sống tốt, xấu của quẻ Thủy Hỏa Ký Tế đều được giải mã như sau:

– Xem thế vận: mọi việc diễn biến thuận lợi. Nếu sau đó có xu hướng đi xuống sa sút thì nên ngừng lại.

– Xem hy vọng: nếu có ước vọng nhỏ sẽ có thể thành hiện thực.

– Xem tài lộc: tạm đủ, không nhiều.

– Xem sự nghiệp: hiện tại tốt, về sau đó có thể suy vi.

– Xem nhậm chức: khó xong, chưa như dự kiến ban đầu.

– Xem nghề nghiệp: nếu chuyển nghề, lúc đầu bình thường tương lai tốt.

– Xem tình yêu: có thể thành nhưng sẽ xảy ra thay đổi nếu bạn trì hoãn quá lâu. Tốt nhất hãy đám cưới sớm hơn.

– Xem hôn nhân: mọi việc bình thường.

– Xem đợi người: chưa đến, sẽ đến nay mai.

– Xem đi xa: nên thay đổi thời gian bắt đầu đi.

– Xem pháp lý: tốt nhất nê hòa giải là tốt.

– Xem sự việc: có thể giải quyết việc xong.

– Xem bệnh tật: chậm thuyên giảm, có thể khả năng bình phục, nhưng phải coi chừng bị tái phát lại. Chú ý những bệnh về tim, bệnh ở vùng bụng và các bệnh của người già.

– Xem thi cử: bình thường, chưa được tốt.

– Xem mất của: khó tìm, bị mất rồi.

– Xem người ra đi: người ra đi chưa biết ở nơi đâu.

– Xem ước muốn: có thể đạt thành nhưng đừng quá bất cẩn.

– Xem gia đạo: sinh trong gia đình phú hào. Còn trẻ gặp may mắn, nhưng gia cảnh sẽ sa sút về hậu vận.

– Xem con cái: hạnh phúc lúc ban đầu nhưng về sau có thể xuất hiện sự bất hòa giữa cha mẹ và con cái. Do đó cách tốt nhất cho cha mẹ và con cái là không nên chung sống với nhau. Thai nghén: con trai.

Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế tốt hay xấu trong cuộc sống

3. Ý nghĩa hào động quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

* Nếu hào 1 động

Cho biết chưa thể thực hiện công việc ngay được, nếu đang làm thì hãy từ từ (chậm lại, nếu nhanh chóng sẽ thất bại). Cũng cho biết không nên coi thường các việc nhỏ mà chỉ chú ý lưu tâm đến việc lớn. Chỉ có thể thành công khi có sự cần mẫn. Việc dễ thành công ở phía Tây.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: tự lực bản thân cần cù sẽ kiếm được tiền.

– Xem khai trương: không nên thực hiện khai trương, thời cơ chưa phù hợp.

– Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi, thất bại.

* Nếu hào 2 động

Cho biết không cần theo đuổi làm gì cả, cứ đợi rồi tự nhiên sẽ được như ý nguyện. Cũng cho biết đề phòng khẩu thiệt, miệng tiếng vào tháng 7 và tháng 9 (âm lịch). Đã hứa với người nào thì chớ quên lời. Có thể gặp may nhờ làm việc phúc đức.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: có khả năng kiếm tiền, tương lai sẽ tốt đẹp.

– Xem khai trương: không nên, thời điểm xấu.

– Xem buôn bán và giao dịch: ban đầu không thuận, sau thu được lợi nhuận lớn.

* Nếu hào 3 động

Cho biết vì khinh suất mà hỏng việc hay gặp nhiều khó khăn. Hãy chọn người để cộng tác kẻo hỏng việc lớn. Cũng cho biết mọi việc thành đạt được do sự tự lực của bản thân mình.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: có khả năng kiếm tiền nhưng dễ để lỡ mất thời cơ kiếm lợi.

– Xem khai trương: không nên khai trương, thời thế không tốt.

– Xem buôn bán và giao dịch: có thể thành công nhưng cũng có khả năng suy kiệt.

* Nếu hào 4 động

Cho biết khó khăn, nguy hiểm đã cận kề. Nếu biết phòng bị kịp thời thì mọi sự đã qua. Cũng cho biết cần phân biệt rõ đâu là thiện đâu là ác thì mới thoát khỏi những lỗi lầm. Thời gian thuận lợi vào tháng 7 và tháng 8 (âm lịch) để tiến hành công việc.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: có khả năng kiếm được tiền nhưng đề phòng nguy cơ phá sản.

– Xem khai trương: vận thế chưa thuận, không nên khai trương.

– Xem buôn bán và giao dịch: gặp điều ngoài ý muốn, có bất lợi cho mình.

* Nếu hào 5 động

Cho biết sự thành công chủ yếu phụ thuộc thực lực và phúc phận chứ không phải bằng thủ thuật hay lễ bái cầu thần. Cũng cho biết: tương lai về sau tốt đẹp. Nếu làm kinh doanh thì hướng Đông Nam là tốt nhất, cần giữ lòng trung tín thì mọi sự thông suốt.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: không tốt, cần tích lũy thêm nhiều tiền của.

– Xem khai trương: không nên, không tốt.

– Xem buôn bán và giao dịch: gặp khó khăn nhưng có thể vượt qua.

* Nếu hào 6 động

Cho biết làm việc quá sức và quá khả năng của bản thân mình nên kết quả không hay, có khi nguy hiểm. Phải xem xét lại việc làm với khả năng và sức lực của bản thân, việc làm quá sức thì tránh sẽ được an ổn. Cũng cho biết hãy buông bỏ cuộc sống thế tục mà đi tìm sự an vui linh diệu.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: suy kém, phòng ngừa trường hợp phá sản.

– Xem khai trương: không hợp thời thế.

– Xem buôn bán và giao dịch: khó thành, khó thu lợi nhuận.

Lời kết

Tóm lại Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế có điềm báo “Cát khánh như ý”, thuộc nhóm quẻ đại cát trong kinh dịch. Quẻ Ký Tế cho thấy thời vận bình yên, ổn định, mọi sự đang thuận buồm xuôi gió, có nhiều cơ hội thành đạt. Nhưng về sau có thể trở nên khó khăn, không thuận và bất lợi. Tài vận trước khá sau đó sa sút. Hôn nhân hiện tại thuận lợi, sau lại không hoà hợp.

Trên đây là giải mã ý nghĩa và các ứng dụng của quẻ Thủy Hỏa Ký Tế – quẻ số 63 kinh dịch trong mọi mặt của đời sống. Hy vọng qua bài viết của thaiduong.club đã đem đến cho các bạn những thông tin hữu ích và đừng quên chia sẻ bài viết này đến mọi người nhé.