30. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: Quẻ Thuần Ly (離 li2)

Kinh Dịch (易經) là bộ sách kinh điển Trung Hoa, là hệ thống tư tưởng triết học của người Á Đông cổ đại. Tư tưởng triết học cơ bản dựa theo cơ sở của sự cân bằng qua đối kháng và thay đổi (chuyển dịch). Ban đầu, Kinh Dịch được coi là hệ thống để bói toán, nhưng sau đó được phát triển nhiều hơn bởi các nhà triết học Trung Hoa.

Cho đến nay, Kinh Dịch đã được bổ sung thêm nhiều nội dung nhằm giải mã ý nghĩa cũng như cách truyền đạt tư tưởng triết học cổ Á Đông và được xem là một tinh hoa của cổ học Trung Hoa. Nó được vận dụng vào hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống như địa lý, thiên văn, quân sự, nhân mệnh…

Các biểu tượng trong Kinh Dịch nằm trong tập hợp của 64 tổ hợp của những đường trừu tượng gọi là quẻ (卦 guà). Mỗi quẻ gồm 6 hào (爻 yáo) được biểu diễn dưới dạng đoạn thẳng nằm ngang; mỗi hào có thể là Dương (đường nét liền) hoặc Âm (đường nét đứt bao gồm hai đoạn thẳng cách nhau bởi một khe nhỏ). Với 6 đoạn thẳng này được sắp xếp lên nhau từ dưới lên trên trong mỗi quẻ nên sẽ có 26 hoặc 64 tổ hợp của hào và như vậy tạo ra 64 quẻ.

Mỗi quẻ đại diện cho một tiến trình, trạng thái hay sự thay đổi có thể xảy ra. Khi quẻ được gieo bằng một trong các phương thức của bói toán bằng Kinh Dịch thì mỗi đường (hào) có thể là động hoặc tĩnh. Hào động có thể có sự thay đổi từ Dương sang Âm hay Âm sang Dương để tạo thành một quẻ khác, việc giải nghĩa của quẻ gieo ban đầu dựa trên sự xem xét và cân nhắc các thay đổi đó.

30. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: Quẻ Thuần Ly (離 li2)

1. Bát Thuần Ly (離 li2) là gì?

Bát Thuần Ly (離 li2) là gì?

Lời kinh dịch: 離利貞, 亨, 畜牝牛, 吉.

Dịch âm thành: Ly lợi trinh, hanh, xúc tẫn ngưu, cát.

Dịch nghĩa ra: Quẻ Ly lợi về sự chính, hanh, nuôi trâu cái, tốt.

Đồ Hình Quẻ

Quẻ Thuần Ly, đồ hình |:||:| hay còn gọi được là quẻ Ly (離 li2), là quẻ thứ 30 trong Kinh Dịch.

* Nội quái: ☲ (|:| 離 li2) Ly hoặc (火) Hỏa.

* Ngoại quái: ☲ (|:| 離 li2) Ly hoặc (火) Hỏa.

Hai lần sáng làm quẻ Ly (văn minh) bậc đại nhân lấy đây mà tiếp nối đức sáng suốt soi ra bốn phương. Ly lại có tượng là mặt trời – lửa, thảy là giống soi sáng nên học nghĩa Ly là minh. Tên quẻ: Ly là Lệ (sáng đẹp, văn minh), thuộc tiết tháng 4.

Về quẻ này, sách xưa ghi lại: Tùy Dạng Đế (569-618) là ông vua hung bạo, giết anh em, lấy mẹ kế của bố mình, một lần dùng Dịch bói về cái chết của bản thân mình, đến Giáng Đô gieo được quẻ Thuần Ly, động hào 4 tạo thành quẻ Sơn Hỏa Bí.

Lời hào bốn quẻ Thuần Ly viết rằng: “Con bất hiếu, tôi tớ bất trung, dân chúng bất thuận thì phải đày đi, nếu không phải đốt đi, giết đi, rồi bỏ đi”. Sau đó để giải thích điều này, Dạng Đế bèn đổi Ly cung của bản thân làm tên chùa Sơn Hỏa tự tượng trưng cho quẻ Ly, sau đó lại đổi tên thành chùa Sơn Quang. Nhưng cuối cùng vẫn bị Đường Cao Tổ Lý Uyên tiêu diệt.

Khi dự báo quẻ này, cho biết đang ở trong hoàn cảnh cần trầm tĩnh và sự khiêm nhường, có đức tin thì sẽ thắng lợi và thành công.

Quẻ Thuần Ly tượng trưng cho lửa, cái gì gắn bó, sự chiếu rọi, sự trong sáng, ánh sáng, lý tưởng, mặt trời, sự hợp lại hoặc chia lìa hay có điều kiện. Cái gì gắn bó, kiên trì sẽ có nhiều lợi dẫn đến thành công. Học cách ngoan ngoãn và khả năng thích nghi là điều rất tốt.

Kinh Dịch răn dạy rõ: săn sóc con bò cái. Con vật này là biểu tượng của sự ngoan ngoãn, dễ dạy. Ở đời việc gì trong khi đang phát triển thì đừng nên quá đà, mà phải luôn giữ đức tính hiền hòa và ngoan ngoãn.

Ý nghĩa quẻ Thuần Ly

Thuần Ly có trên Ly, phía dưới cũng Ly, quẻ Thuần Ly mang 2 ý nghĩa:

– Ý nghĩa 1: mỗi quái Ly có hào âm ở giữa nương tựa với 2 hào dương, ý chỉ chính đạo nên mọi sự sẽ được hanh.

– Ý nghĩa 2: là sáng suốt và quang minh. Thánh nhân xưa cho rằng mình át lòng dân chúng nên phải nuôi bằng đức thuận sẽ có được cát.

Quẻ Thuần Ly là sự biến thể của quẻ Bát Thuần Khảm. Quẻ này tượng trưng cho tình trạng đang hung hiểm, đức tính cương quyết, giữ vững chính đạo ngay cả trong những thử thách. Quẻ Thuần Ly có nền tảng nương tựa lẫn nhau để vượt hiểm, tính sáng suốt cùng nhau khi cần, bản thân theo đó cũng vẫn cần cố gắng.

Quẻ Thuần Ly có tượng hình là Minh Lưỡng Tác Ly nghĩa là hai lần sáng. Ly ở đây biểu tượng cho sự rực rỡ, đẹp đẽ, lửa của mặt trời, giống như mặt trời đang đi lên cao. Thiên quan chiếu tứ phúc nên ánh sáng chiếu rọi tới mọi nơi trên nhân gian đem đến may mắn và thành công trong mọi lĩnh vực. Bên cạnh đó không quên cẩn thận trong mọi việc.

Ý nghĩa quẻ Thuần Ly

Quẻ Thuần Ly tốt cho làm việc gì?

Sự cát hung trong quẻ Thuần Ly này căn cứ vào sự sáng suốt, biết nương tựa vào những người tài, có kinh nghiệm. Chịu nương tựa vào người khác hơn bản thân mình theo mục đích, lựa chọn phương pháp tốt. Hai điều này đi đôi và quan hệ mật thiết với nhau. Quẻ Thuần Ly tốt cho công danh và sự nghiệp.

Hào Sơ Cửu, hào Cửu Tam, hào Cửu Tứ và hào Thượng Cửu, không hiểu lẽ đó, nên dẫn tới hiểm nguy. Hào Lục nhị và hào Lục Ngũ, hai hào này là âm nhu đắc trung, trí óc sáng suốt, chính là những người hiểu tình thế, nên làm được Cát.

Quẻ này hoàn toàn trái ngược với quẻ Khảm, hào Dương là hào tốt, thể hiện lòng can đảm khó khăn, hào Âm của quẻ Thuần Ly biểu thị tính sáng suốt để nhận định rõ tình thế.

2. Quẻ Thuần Ly tốt hay xấu trong cuộc sống

Loại quẻ: HANH.

Mỗi sự việc diễn ra trong đời sống tốt, xấu đều được giải mã như sau:

– Xem thế vận: bên ngoài có vẻ tốt đẹp, bên trong lại có mâu thuẫn. Giữa nam và nữ xảy ra sự bất hòa.

– Xem hy vọng: phải đợi chờ đợi, không được nôn nóng nếu không sẽ không như ý.

– Xem tài lộc: chưa đến hiện giờ.

– Xem sự nghiệp: không định rõ, phiêu lưu và dễ gặp thất bại.

– Xem nhậm chức: không như ý nguyện.

– Xem nghề nghiệp: nên ổn định, chuyển nghề khác giờ chưa được.

– Xem tình yêu: có thể thành nhưng lại có thể chia tay.

– Xem hôn nhân: không thành lương duyên, còn gặp nhiều vấn đề trở ngại.

– Xem đợi người: họ không đến, không cần đợi.

– Xem đi xa: không nên đi chuyến này, chờ thời gian khác.

– Xem pháp lý: tốt nhất nên hòa giải, hiện đang có bất lợi cho mình.

– Xem sự việc: đang dở dang, nóng vội sẽ không thành.

– Xem bệnh tật: bệnh nguy nan, có thể nặng.

– Xem thi cử: đạt kết quả tốt theo ý.

– Xem mất của: tìm ngay vật thì thấy, để lâu dễ mất.

– Xem người ra đi: không có lợi mà nguy hiểm.

Ý nghĩa hào động quẻ Thuần Ly

3. Ý nghĩa hào động quẻ Thuần Ly

* Nếu hào 1 động

Cho biết cần kiềm chế tính nóng nảy, vội vàng, sự nôn nóng cầu tiến trong khi đó bản thân chưa chín chắn, không có kinh nghiệm. Nên cẩn trọng, nếu không dễ thất bại. Cũng cho biết thời cơ đã đến, nếu không gấp rút tiến hành sẽ bỏ lỡ thời cơ và hối tiếc về sau. Cầu công danh, sự nghiệp, tình duyên được như ý. Lập nghiệp tại nơi rừng núi có thể thuận lợi phát vượng.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: bình thường, có hy vọng và đạt ước mơ tăng nhiều tài lộc hơn.

– Xem khai trương: chưa nên mở cửa khai trương.

– Xem buôn bán và giao dịch: khó khăn, cẩn thận trong mọi giao dịch, đặc biệt là xuất hàng.

* Nếu hào 2 động

Cho biết mọi việc đã thuận lợi, tương lai sẽ thành công tốt đẹp. Nhưng phải biết thời thế, dù đang có tài trí nhưng vẫn cần phải ẩn nhẫn. Nếu tự kiêu và nôn nóng thì rước họa lớn vào thân.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: trung bình, gia nghiệp hưng vượng.

– Xem khai trương: khai trương đại cát, nhiều lộc.

– Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán thuận lợi, nếu giao dịch với những người hướng Nam lại càng lợi.

* Nếu hào 3 động

Cho biết chấp nhận tình cảnh hiện có, không lo buồn hay than vãn về tương lai, về số phận của bản thân mình. Cũng cho biết có tài có trí nhưng đã bỏ lỡ thời cơ tốt, nay lại có thời cơ đến cần tranh thủ mà hành động nhanh.

Tây Nam là hướng thuận lợi để xây dựng sự nghiệp, cầu công danh, tài lợi, hôn nhân có cơ hội thành công, xem bệnh thì khó qua, nguy hiểm.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: hiện không tốt, đã qua thời cơ, mọi việc bất lợi.

– Xem khai trương: chưa nên mở khai trương.

– Xem buôn bán và giao dịch: khó khăn, nên ngừng lại.

* Nếu hào 4 động

Cho biết không phí công sức vào các việc mạo hiểm hay phiêu lưu. Cũng cho biết, nếu lao đầu vào danh lợi, thì lúc được, lúc mất, thoáng vui và thoáng buồn. Nếu xa rời danh lợi thì tâm hồn của bản thân mới thanh thản.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: không tốt, nếu vội vã thu lợi nhuận cuối cùng cũng mất trắng.

– Xem khai trương: chưa nên khai trương, chưa có thời.

– Xem buôn bán và giao dịch: gặp khó khăn, có nguy cơ mất cả người cả của.

* Nếu hào 5 động

Cho biết đang đại lợi,đại cát, mọi việc như ý và an lành. Người vì nghĩa, vì nước cũng toại ý nguyện.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: khá vượng, cố gắng cũng kiếm được thêm tiền của.

– Xem khai trương: thời điểm đại cát cho khai trương.

– Xem buôn bán và giao dịch: thành công, nhưng phải trải qua một thời kỳ khó khăn.

* Nếu hào 6 động

Cho biết có sự cương quyết và sáng suốt thì có thành công. Cũng cho biết đã có thời cơ tốt, khó khăn đã qua, an tâm mà xây dựng cơ nghiệp của bản thân. Theo hướng y học thì tốt nhất. Cần tu nhân tích đức thì phúc đầy về sau.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: trung bình, không nên do dự trong mọi sự.

– Xem khai trương: có thể khai trương mở cửa được.

– Xem buôn bán và giao dịch: cần lưu ý về chất lượng nguồn hàng nhập vào và bán ra thì mới có thể thu được lợi nhuận.

Lời kết

Quẻ Thuần Ly chỉ thế vận khó khăn, mới quan sát tưởng chừng sáng sủa, nhưng thực tế còn nhiều trở ngại, không thuận lợi về đường công danh sự nghiệp, chưa phải thời điểm thích hợp để triển khai công việc lớn. Dễ đề xuất các kế hoạch không thực tế, hành động nôn nóng dễ dẫn đến hỏng việc.

Tài vận gặp khó khăn, kinh doanh có trắc trở. Xuất hành thì bất lợi. Bệnh tật dễ chuyển biến nặng lên. Thi cử có thể đạt, cũng tốt. Hôn nhân không thuận lợi, tình yêu dang dở không như mong muốn.

Trên đây là giải mã ý nghĩa và các ứng dụng của quẻ Thuần Ly – quẻ số 30 kinh dịch trong mọi mặt của đời sống. Hy vọng qua bài viết của thaiduong.club đã đem đến cho các bạn những thông tin hữu ích và đừng quên chia sẻ bài viết này đến mọi người nhé.