12. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: Quẻ Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)

Kinh Dịch (易經) là bộ sách kinh điển Trung Hoa, là hệ thống tư tưởng triết học của người Á Đông cổ đại. Tư tưởng triết học cơ bản dựa theo cơ sở của sự cân bằng qua đối kháng và thay đổi (chuyển dịch). Ban đầu, Kinh Dịch được coi là hệ thống để bói toán, nhưng sau đó được phát triển nhiều hơn bởi các nhà triết học Trung Hoa.

Cho đến nay, Kinh Dịch đã được bổ sung thêm nhiều nội dung nhằm giải mã ý nghĩa cũng như cách truyền đạt tư tưởng triết học cổ Á Đông và được xem là một tinh hoa của cổ học Trung Hoa. Nó được vận dụng vào hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống như địa lý, thiên văn, quân sự, nhân mệnh…

Các biểu tượng trong Kinh Dịch nằm trong tập hợp của 64 tổ hợp của những đường trừu tượng gọi là quẻ (卦 guà). Mỗi quẻ gồm 6 hào (爻 yáo) được biểu diễn dưới dạng đoạn thẳng nằm ngang; mỗi hào có thể là Dương (đường nét liền) hoặc Âm (đường nét đứt bao gồm hai đoạn thẳng cách nhau bởi một khe nhỏ). Với 6 đoạn thẳng này được sắp xếp lên nhau từ dưới lên trên trong mỗi quẻ nên sẽ có 26 hoặc 64 tổ hợp của hào và như vậy tạo ra 64 quẻ.

Mỗi quẻ đại diện cho một tiến trình, trạng thái hay sự thay đổi có thể xảy ra. Khi quẻ được gieo bằng một trong các phương thức của bói toán bằng Kinh Dịch thì mỗi đường (hào) có thể là động hoặc tĩnh. Hào động có thể có sự thay đổi từ Dương sang Âm hay Âm sang Dương để tạo thành một quẻ khác, việc giải nghĩa của quẻ gieo ban đầu dựa trên sự xem xét và cân nhắc các thay đổi đó.

12. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: Quẻ Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)

1. Thiên Địa Bĩ (否 pỉ) là gì?

Thiên Địa Bĩ (否 pỉ) là gì?

Lời kinh dịch: 否之匪人, 不利君子貞, 大往小來.

Dịch âm thành: Bĩ chi phỉ nhân. Bất lợi quân tử trinh – đại vãng tiểu lai.

Dịch nghĩa ra: Bĩ đấy, chẳng phải người. Chẳng lợi cho sự chính bền của quân tử, nhỏ lại lớn đi.

Đồ Hình Quẻ

Quẻ Thiên Địa Bĩ, đồ hình :::||| hay còn được gọi là quẻ Bĩ (否 pi3), là quẻ số 12 trong Kinh Dịch.

* Nội quái: ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hoặc Đất (地).

* Ngoại quái: ☰ (||| 乾 qian2) Càn hoặc Trời (天).

Trời đất chẳng giao thông nhau là quẻ Bĩ (Bế tắc). Người quân tử lấy đấy mà dè dặt cái đức của bản thân để tránh nạn, chẳng nên lấy lộc làm vinh. Bĩ có nghĩa là lấp, cũng nghĩa là cùng. Thông với lấp tương đối, mà thông với cùng cũng tương đối nhau. Hễ sau lúc đã Thái thông rồi, tất nhiên lấp với cùng đều tới. Tên quẻ: Bĩ là tắc (Bế tắc, mắc kẹt), thuộc tiết tháng 7.

Khi dự báo gặp quẻ này, cho biết đang ở trong tình trạng cái lớn đã đi, cái nhỏ đã đến, tất cả hành động không hợp với đạo người, người tốt bên cạnh thì ít, người xấu với mình thì nhiều. Do vậy, đang tiến hành việc gì đó nên dừng lại lúc này. Không màng đến danh lợi dù nhỏ, vẫn nên tránh và ẩn đi sẽ tốt hơn.

Quẻ này tượng trưng cho sự thoái hóa, bế tắc, bất động, suy thoái, tan rã, kết thúc một liên minh hoặc một sự tiến bộ. Chấm dứt một thỏa hiệp riêng tư hay sự đình công. Người quân tử ra đi, kẻ tiểu nhân tiến đến.

Nội tình mất đoàn kết, không còn cảm thông nhau như trong lúc đầu, mọi người chê bai, dèm pha nhau, mạnh ai nấy làm theo ý riêng của mỗi người, bóng tối đang dần phát triển, người quân tử và ánh sáng lùi về sau, báo hiệu cho một sự tan rã hoàn toàn. Mặc dù vẫn trung thành với những nguyên tắc xử sự, họ thực sự không hoạt động được vì có điều kiện không cho phép.

Trong cuộc sống của chúng ta làm sao tránh khỏi những phút giây tuyệt vọng, xui xẻo, có lúc như là đã rơi vào ngỏ bí vậy. Hơn lúc nào hết bạn cần chịu đựng, nhẫn nhục để củng cố sức lực tài năng và đoàn kết lại cùng nhau, đừng vọng động nếu không sẽ gặp nguy hiểm.

2. Quẻ Thiên Địa Bĩ tốt hay xấu?

Loại quẻ: HUNG.

Mỗi sự việc diễn ra trong đời sống đều được giải mã như sau:

– Xem thế vận: mọi việc không thuận lợi, xuất hiện nghịch cảnh, nếu nỗ lực phấn đấu sẽ vượt qua được.

– Xem hy vọng: khó thành vì còn mơ mộng viển vông.

– Xem tài lộc: không có lộc.

– Xem sự nghiệp: khó thành vì làm sai phương pháp và không gặp thời cơ.

– Xem nhậm chức: hiện chưa có chức gì.

– Xem nghề nghiệp: không chuyển nghề thì có lợi hơn.

– Xem tình yêu: có thể chia tay.

– Xem hôn nhân: khó thành mối lương duyên.

– Xem đợi người: người kia không đến.

– Xem đi xa: vô ích, không nên đi xa.

– Xem pháp lý: dễ thua kiện.

– Xem sự việc: khó bề dự liệu trước.

– Xem bệnh tật: bệnh tình khá nguy kịch.

– Xem thi cử: không đạt kết quả tốt.

– Xem mất của: bị người khác mua giá rẻ.

– Xem người ra đi: có đi mà không thấy quay về.

Quẻ Thiên Địa Bĩ tốt hay xấu?

3. Ý nghĩa quẻ Thiên Địa Bĩ

* Nếu hào 1 động

Cho biết lúc này cần hết sức tỉnh táo, sáng suốt, nhẫn nại, không nên ham màng cái gì cả. Khi hành động dần từng bước, cẩn thận, sẽ tìm được manh mối (hay phương pháp) ngày cần cầu tiến, tự tìm đường tốt để đi sẽ nhanh thành công.

Nếu kinh doanh và làm ăn nên biết:

– Xem tài vận: hiện nay vận không tốt, cẩn trọng trong mọi việc mới không có tổn thất.

– Xem khai trương: chưa có thể tiến hành khai trương được vì chưa có thời.

– Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch này không thành công, nên phòng thủ chờ đợi thời, thận trọng trong quan hệ và cách dùng người.

* Nếu hào 2 động

Cho biết đang ở trong tình trạng họa phúc không lường được trước, phúc họa là do chính bản thân mình. Nếu tự thấy được cái đúng, cái sai của bản thân mà rèn luyện, phấn đấu thì tương lai còn có thể tốt đẹp lên. Không thể dựa vào hay trông chờ vào người khác được. Nếu có bệnh e khó qua khỏi, cần thận trọng.

Nếu kinh doanh và làm ăn nên biết:

– Xem tài vận: hiện nay vận không tốt, không nên có kế hoạch cũng như thực hiện công việc gì cả.

– Xem khai trương: chưa có thể tiến hành được và chờ đợi thời cơ.

– Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch không thành, không nên thực hiện buôn bán lúc này.

* Nếu hào 3 động

Cho biết đang rơi vào tình thế bình thường. Không nên hoang mang tiếp. Lúc này hãy dừng chân bình tâm mà an cư lạc nghiệp, không phiêu lưu mạo hiểm thêm nữa. Nếu phấn đấu công danh thì tốt, còn cầu khỏi bệnh thì chưa được.

Nếu kinh doanh và làm ăn nên biết:

– Xem tài vận: lúc này không kiếm được tiền, cẩn trọng khi kết giao với người lạ.

– Xem khai trương: chưa có thể thực hiện được và tạm đình hoãn lại. Việc khai trương còn đang có người khác gây cản trở.

– Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch không thành, gặp phải nhiều trở ngại.

* Nếu hào 4 động

Cho biết đã đến lúc từ bỏ danh lợi và bon chen, từ nay về sau hãy an tâm lo gây dựng công đức cho đời con cháu. Đối với người còn trẻ, nên nhẫn nại đợi thời, không nên nóng vội, nông nổi, nếu không sẽ tự rước lấy thất bại. Nếu có bệnh, báo bệnh nghiêm trọng.

Nếu kinh doanh và làm ăn nên biết:

– Xem tài vận: có tài lộc và kiếm được tiền, nhưng làm việc phải hết sức cẩn thận.

– Xem khai trương: có thể tiến hành khai trương được. Việc khai trương cần chuẩn bị chu đáo nếu không sẽ gặp sự cố.

– Xem buôn bán và giao dịch: việc buôn bán đang có biến chuyển biến tốt.

* Nếu hào 5 động

Cho biết đang ở trong tình trạng công danh, sự nghiệp có triển vọng, cho thông tin bệnh đã lui đi. Xong cần phải tỉnh táo, đi vào theo đường chính, tu tâm dưỡng tính, khiêm nhường thì mới tránh tất cả sự cố đang rình rập.

Nếu kinh doanh và làm ăn nên biết:

– Xem tài vận: hiện nay đang khá vượng.

– Xem khai trương: khai trương được đại cát, đi đúng hướng sẽ phát triển rực rỡ hơn.

– Xem buôn bán và giao dịch: có thể thay đổi bạn làm ăn và đối tác, đang thuận lợi.

* Nếu hào 6 động

Cho biết đang ở tình trạng bình thường, tiền vận lao đao, còn hậu vận an bình. Nên an phận giữ đạo làm người, không nên lãng phí sức vào những việc quá sức mình và mờ ám. Bỏ xa danh lợi, nên làm các việc bình thường chắc chắn sẽ thành công.

Nếu kinh doanh và làm ăn nên biết:

– Xem tài vận: có tình hình thuận lợi để tài vượng.

– Xem khai trương: thực hiện khai trương đại cát. Có người khác giúp đỡ.

– Xem buôn bán và giao dịch: mua vào bán ra đều thuận lợi, mùa Thu và Đông làm ăn khá hơn nhiều.

Lời kết

Như vậy Quẻ Thiên Địa Bĩ có điềm báo “Cát ít hung nhiều” thuộc nhóm QUẺ XẤU nhất kinh dịch. Quẻ Bĩ chỉ thời vận nhiều nghịch cảnh, mọi việc đều khó thực hiện, kẻ tiểu nhân thắng thế, người quân tử chịu đựng nhiều khổ cực để vượt qua thời cuộc.

Mọi ý nguyện đều khó thành lại dễ phạm sai lầm về cách làm. Tài vận không có, kinh doanh gặp trắc trở, dễ bị lừa đảo, hao tài tốn sức. Xuất hành xảy ra nhiều bất trắc. Kiện tụng dễ thua thiệt, thi cử khó như ý. Bệnh tật nặng lên. Tình yêu, hôn nhân trắc trở khó thành.

Trên đây là giải mã ý nghĩa và các ứng dụng của Thiên Địa Bĩ – quẻ số 12 kinh dịch trong mọi mặt của đời sống. Hy vọng qua bài viết của thaiduong.club đã đem đến cho các bạn những thông tin hữu ích và đừng quên chia sẻ bài viết này đến mọi người nhé.