36. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: Quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)

Kinh Dịch (易經) là bộ sách kinh điển Trung Hoa, là hệ thống tư tưởng triết học của người Á Đông cổ đại. Tư tưởng triết học cơ bản dựa theo cơ sở của sự cân bằng qua đối kháng và thay đổi (chuyển dịch). Ban đầu, Kinh Dịch được coi là hệ thống để bói toán, nhưng sau đó được phát triển nhiều hơn bởi các nhà triết học Trung Hoa.

Cho đến nay, Kinh Dịch đã được bổ sung thêm nhiều nội dung nhằm giải mã ý nghĩa cũng như cách truyền đạt tư tưởng triết học cổ Á Đông và được xem là một tinh hoa của cổ học Trung Hoa. Nó được vận dụng vào hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống như địa lý, thiên văn, quân sự, nhân mệnh…

Các biểu tượng trong Kinh Dịch nằm trong tập hợp của 64 tổ hợp của những đường trừu tượng gọi là quẻ (卦 guà). Mỗi quẻ gồm 6 hào (爻 yáo) được biểu diễn dưới dạng đoạn thẳng nằm ngang; mỗi hào có thể là Dương (đường nét liền) hoặc Âm (đường nét đứt bao gồm hai đoạn thẳng cách nhau bởi một khe nhỏ). Với 6 đoạn thẳng này được sắp xếp lên nhau từ dưới lên trên trong mỗi quẻ nên sẽ có 26 hoặc 64 tổ hợp của hào và như vậy tạo ra 64 quẻ.

Mỗi quẻ đại diện cho một tiến trình, trạng thái hay sự thay đổi có thể xảy ra. Khi quẻ được gieo bằng một trong các phương thức của bói toán bằng Kinh Dịch thì mỗi đường (hào) có thể là động hoặc tĩnh. Hào động có thể có sự thay đổi từ Dương sang Âm hay Âm sang Dương để tạo thành một quẻ khác, việc giải nghĩa của quẻ gieo ban đầu dựa trên sự xem xét và cân nhắc các thay đổi đó.

36. Luận giải ý nghĩa 64 quẻ dịch: Quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)

1. Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2) là gì?

Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2) là gì?

Lời kinh dịch: 明夷利艱貞.

Dịch âm thành: Minh di lợi gian trinh.

Dịch nghĩa ra: Quẻ Minh di lợi về khó nhọc trinh chính.

Đồ Hình Quẻ

Quẻ Địa Hỏa Minh Di, đồ hình |:|::: hay còn được gọi là quẻ Minh Di (明夷 ming2 yi2), là quẻ thứ 36 trong Kinh Dịch.

* Nội quái : ☲ (|:| 離 li2) Ly hoặc (火) Hỏa.

* Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay (地) Đất.

Mặt trời lặn vào trong đất gọi là quẻ Minh Di (thương tổn). Người quân tử lấy đây mà đến với dân chúng, dùng cái tối mà thực ra là cái sáng. Tên quẻ: Minh Di là Thương (có ánh sáng như bị tổn thương), thuộc tiết tháng 8.

Về quẻ này, sách xưa ghi lại: có lần mẹ thái tử Đông Hải bị bệnh, nhờ Quách Phác xem quẻ, gieo được quẻ Địa Hỏa Minh Di, động hào năm thành quẻ Thủy Hỏa Ký Tế. Quách Phác nhìn quẻ nói rằng: “Quẻ Địa Hỏa Minh Di này trên là quái Khôn biến thành quái Khảm ở phía trên quẻ Ký Tế, Khôn là mẹ của đất nước quốc gia, Khảm là chỗ hiểm nguy gãy đổ”.

Nếu thái tử đồng ý nhận đất (nước) phong sẽ có nguy hiểm gãy đổ, mẹ sẽ bị tổn thương. Nghe xong thái tử Hải không nhận đất phong nữa, mẹ của ông lại bình thường.

Khi dự báo quẻ này cho biết, sự chính trực, ngay chính và tài năng không để làm gì cả. Khi có năng lực, có tài lúc này cần ẩn nhẫn đi thì có lợi, nếu càng phô trương sẽ gặp nguy.

Quẻ này tượng trưng cho ánh sáng bị che lấp, bóng tối, trí óc bị che khuất, sự hỗn độn, mù lòa, hoàng hôn, đêm đến, lờ mờ, cái xấu tăng trưởng, sự rút lui trước các bất công, tổn thất, sự do dự, tai nạn, thương tích, buồn thảm, đau lòng.

Trước sự bất hạnh cần phải kiên trì. Khi cần thì che lấp đi chính hào quang của bản thân. Giữa đám đông, người trí luôn cẩn trọng. Ở đời tùy thời điểm mà sống nhất là khi gặp chướng ngại.

Ý nghĩa quẻ Địa Hỏa Minh Di

Quẻ Địa Hỏa Minh Di là sự biến thể của quẻ 6 – Thiên Thủy Tụng. Quẻ Tụng biểu tượng cho sự kiện tụng, tranh cãi giữa cấp trên (người có quyền thế) với người dưới (người dưới sự lãnh đạo). Còn quẻ Địa Hỏa Minh Di thì giai đoạn tranh cãi, hoặc kiện tụng đã qua, đây là thời kỳ vùi lấp đi tài trí dưới những điều mù mờ, mê muội. 

Địa Hỏa Minh Di được hiểu là sự dập tắt tăm tối. Tượng quẻ của Minh Di là Minh Nhật Địa Trung là mặt trời lặn xuống dưới mặt đất, thể hiện ý nghĩa lửa đằng xa chiếu rọi ánh sáng xa đang dần dần xế tà. Từ đó chiêm quẻ Địa Hỏa Minh Di báo hiệu một tương lai mù mịt, thời vận xấu, nhiều bất lợi.

Ý nghĩa quẻ Địa Hỏa Minh Di

Quẻ Địa Hỏa Minh Di tốt cho làm việc gì?

Quẻ Địa Hỏa Minh Di là quẻ xấu, trong thời kỳ của quẻ này tốt nhất không nên thực hiện đại nghiệp hoặc dự định to lớn nào từ công danh sự nghiệp, kinh doanh buôn bán, hôn nhân gia đạo cho tới tình duyên.

Quẻ Địa Hỏa Minh Di chỉ rõ rằng cần biết cách xử thế để tránh khỏi bị Di. Muốn tránh Di thì bạn cần sáng suốt theo Ly, nhu thuận theo Khôn thì tình thế khó khăn mới phần nào được giảm đi.

2. Quẻ Địa Hỏa Minh Di tốt hay xấu trong cuộc sống

Loại quẻ: HUNG.

Mỗi sự việc diễn ra trong đời sống tốt, xấu của quẻ Địa Hỏa Minh Di đều được giải mã như sau:

– Xem thế vận: tình thế bất lợi, mọi việc bị ngăn trở, xong tình trạng này diễn ra không lâu, chịu đựng giữ gìn thì có vận tới.

– Xem hy vọng: khó thành, không nên nản lòng sẽ như ý nguyện.

– Xem sự nghiệp: không có cơ hội thành công.

– Xem nhậm chức: hiện tại chưa như ý muốn.

– Xem nghề nghiệp: nếu chuyển nghề khác sẽ gặp bất lợi.

– Xem tình yêu: hai bên không thật lòng với nhau.

– Xem hôn nhân: khó thành mối lương duyên. Cuộc hôn nhân không được tốt đẹp. Cho dù đã kết hôn thì cuộc hôn nhân này cũng có thể sẽ tan vỡ. Nhưng bạn có thể tiến tới bằng cuộc hôn nhân kín đáo hoặc sự trốn theo.

– Xem đợi người: không thể đến sớm như dự định.

– Xem đi xa: dừng lại giữa đường.

– Xem pháp lý: không có lý lẽ, thua kiện.

– Xem sự việc: mất nhiều thời gian mới xong.

– Xem bệnh tật: nguy hiểm, nghiêm trọng nhưng không đến mức tử vong. Những bệnh tiềm ẩn hoặc chưa lộ có thể xảy ra. Chú ý những bệnh liên quan đến vùng bụng.

– Xem thi cử: không đạt cao.

– Xem mất của: chưa tìm ra, vật này đang bị lẫn ở đâu đó.

– Xem người ra đi: chuyến đi gặp nguy hiểm.

– Xem gia đạo: gia cảnh suy vi, có bất hòa thường xuyên.
– Xem tuổi thọ: yếu đuối, bệnh hoạn, có thể bị đoản thọ. Phải biết cách kiềm chế bản thân.

Ý nghĩa hào động quẻ Địa Hỏa Minh Di

3. Ý nghĩa hào động quẻ Địa Hỏa Minh Di

* Nếu hào 1 động

Cho biết người có tài trí, chính trực nhưng lúc này không thể làm được gì cả, tốt nhất nên ẩn tránh đi, nếu không sẽ gặp những điều không hay. Cũng cho biết: cần phải (hợp với) việc đi xa, nơi xa kia sẽ gặp người nhân hậu và chân thật giúp đạt được hạnh phúc, thịnh vượng. Mọi việc cần từ từ, chớ được hấp tấp, vội vàng mà sa chân lỡ bước.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: đang suy giảm, bảo thủ và nóng vội sẽ hao tiền tốn của.

– Xem khai trương: chưa nên thực hiện khai trương, cần nhờ người khác giúp đỡ.

– Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi, bất lợi.

* Nếu hào 2 động

Cho biết vì mình có tài trí, chính trực nên đã bị tổn thương, xong cũng mau chóng qua hoạn nạn, lại mạnh mẽ và giúp đỡ được người khác. Cũng cho biết bản thân mình hãy tự lực mà phấn đấu, hành động thì mọi việc mới thành công. Trong ba tháng của mùa Xuân nên phấn chấn mà thực hiện sẽ thu được kết quả tốt lành.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: hiện không tốt, có hao tiền của nhiều.

– Xem khai trương: chưa nên tiến hành, khó khăn.

– Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch buôn bán kinh doanh chưa thuận lợi.

* Nếu hào 3 động

Cho biết trong lúc khó khăn, nếu được giao nhiệm vụ trừng phạt hay phê phán một người nào đó, thì nên có thuyết phục, khoan dung,sự việc mới tốt đẹp. Cũng cho biết nếu là bậc quốc sĩ thì sẽ lập nên sự nghiệp, đem lại thái bình an lạc cho dân chúng. Nếu là người thường, thì mưu vọng sẽ được như ý nguyện.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: bình thường, nếu làm ăn hướng Nam sẽ có hy vọng thu nhiều lợi nhuận.

– Xem khai trương: chưa nên khai trương, chưa có thời cơ tốt.

– Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi, nên tìm đối tác giao dịch khác.

* Nếu hào 4 động

Cho biết đã bước vào sự nguy khó, sai trái nhưng có thể rút ra được. Nếu càng xa lánh cái bản thân đang đến, đang làm thì rất lợi. Cũng cho biết: dù có uy tín, sức mạnh, xong hiện thời không làm được bất kỳ việc gì cả. Điều cần vào lúc này là dùng trí và cái đức để củng cố lại vị trí của mình. Hiện tại, cái “quý” và cái “phú” cũng trở nên vô nghĩa.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: có nhưng không được vượng, nên mở rộng ra bên ngoài mới có hy vọng kiếm tiền.

– Xem khai trương: chưa nên mở cửa lúc này, không thuận.

– Xem buôn bán và giao dịch: ra ngoài làm ăn sẽ được thu lợi.

* Nếu hào 5 động

Cho biết mọi cái cần ẩn bên trong, không nên lộ ra ngoài. Cũng cho biết lúc ban đầu rất khó khăn, lo buồn, nhưng về sau sẽ tốt. Phải chờ đến năm tối mọi sự mới đạt.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: đang suy giảm, thường gặp khó khăn, bị kẻ xấu ngăn cản.

– Xem khai trương: chưa nên mở.

– Xem buôn bán và giao dịch: giải quyết được khúc mắc của đôi bên thì giao dịch đó mới thành công, chú ý giữ mình.

* Nếu hào 6 động

Cho biết hiện đang lâm vào tình trạng tăm tối, ở địa vị cao mà rơi xuống địa vị thấp. Rất không lợi, cần hết sức cẩn trọng. Cũng cho biết: đã gặp hoạn nạn, xong sắp vượt qua được. Nếu vượt qua được thì mọi mưu cầu sẽ được như ý mình.

Nếu kinh doanh và làm ăn:

– Xem tài vận: lúc đầu tốt càng suy về sau.

– Xem khai trương: chưa nên khai trương kinh doanh.

– Xem buôn bán và giao dịch: không nên vội vàng xuất hàng hóa, kẻo gặp bất lợi.

Lời kết

Như vậy Quẻ Địa Hỏa Minh Di có điềm báo “Vô cùng khó khăn” là một quẻ HUNG trong kinh dịch. Quẻ Minh Di chỉ thời vận xấu khó khăn cho mọi việc. Công danh sự nghiệp khó thành như ý. Tài vận không có, kinh doanh buôn bán thua lỗ. Kiện tụng kéo dài về sau vẫn thua kiện, nên cố gắng giảng hòa ngay từ lúc đầu thì hơn.

Đi xa không thuận lợi. Thi cử khó đạt, sở nguyện khó thành. Bệnh tật dai dẳng, dễ bị chuyển biến nặng lên. Hôn nhân và gia đình gặp trắc trở, khó thành mối lương duyên. Tuy nhiên, phải có lòng kiên nhẫn chờ đợi thời cơ, giữ đạo trung chính, biết lấy cái tối là cái sáng, thời tốt chắc chắn sẽ đến.

Trên đây là giải mã ý nghĩa và các ứng dụng của quẻ Địa Hỏa Minh Di – quẻ số 36 kinh dịch trong mọi mặt của đời sống. Hy vọng qua bài viết của thaiduong.club đã đem đến cho các bạn những thông tin hữu ích và đừng quên chia sẻ bài viết này đến mọi người nhé.