Đại Hải Thủy là gì? Phong thủy hợp mệnh Đại Hải Thủy

Theo ngũ hành, mỗi mệnh sẽ gồm 6 nạp âm khác nhau. Đại Hải Thuỷ là 1 trong 6 nạp âm thuộc mệnh Kim. Người mang mệnh Đại Hải Thuỷ có tính cách, tình duyên và sự nghiệp ra sao? Đại Hải Thuỷ hợp hay khắc với mệnh nào? Tất cả thông tin sẽ được giải đáp trong bài viết của thaiduong.club dưới đây.

Nạp âm Đại Hải Thuỷ là gì?

1. Nạp âm Đại Hải Thuỷ là gì?

Đại Hải Thuỷ thuộc mệnh Thuỷ, đại diện cho một trong những mảnh nước của đại dương. Khi nhắc đến nạp âm này thường nghĩ đến “Biển bạc rừng vàng” – một đại dương rộng lớn, nguồn sống bao la, vô tận, là một phần quan trọng trong sự sống của vạn vật.

Những người mang nạp âm Đại Hải Thuỷ gồm các năm sinh Nhâm Tuất 1982 và Quý Hợi 1983. Họ thường có tài năng hơn người và sở hữu sức mạnh mãnh liệt. Bên cạnh đó, họ còn mang đến năng lượng tích cực cho mọi người xung quanh.

2. Luận giải về Đại Hải Thuỷ

Tính cách

Trong 6 nạp âm của mệnh Thuỷ, người mang nạp âm Đại Hải Thuỷ có cơ hội phát triển rộng mở nhất trong tương lai. Họ có phẩm chất mạnh mẽ, sống thẳng thắn, kiên định. Ngoài ra họ còn rộng lượng, hào phóng, thích giúp đỡ người khác. Vì vậy họ được yêu mến và được những người giàu có, quyền lực giúp đỡ. Cuộc sống đầy may mắn.

Tình duyên

Những người mang mệnh này tinh tế, biết cách tạo cảm giác ấm áp, bảo vệ cho đối phương, khiến cho người ấy cảm thấy yên tâm và an toàn khi ở bên cạnh họ. Họ cũng là người nồng nhiệt trong tình yêu, luôn quan tâm và chăm sóc cho nửa kia của mình. Nói chung, tình cảm của những người mang nạp âm này khá hạnh phúc và ấm áp.

Sự nghiệp

Những người mang mệnh Đại Hải Thuỷ có khả năng giao tiếp tốt, khéo léo trong việc ứng xử. Họ đáng tin cậy và có trách nhiệm trong công việc. Nhờ điều này, họ được đồng nghiệp và sếp yêu mến và thường được giao phó các nhiệm vụ quan trọng như đàm phán với đối tác, ký kết hợp đồng. Trong tương lai, sự nghiệp của người Giản Hạ Thuỷ mở ra nhiều cơ hội thăng tiến.

Đại Hải Thủy là gì? Phong thủy hợp mệnh Đại Hải Thủy

3. Đại Hải Thuỷ hợp mệnh nào?

Theo lục thập hoa giáp, người mang nạp âm Đại Hải Thuỷ hợp với các mệnh sau đây:

– Đại Hải Thủy (ĐHThuy) với 6 nạp âm mệnh Thủy đều mang lại lợi ích:

  • ĐHThuy – ĐHThuy: Nước tăng cường nước tạo thành đại dương bao la. Sự gặp gỡ này mang lại lợi ích về tài lộc.
  • ĐHThuy – Tuyền Trung Thủy: Nước suối chảy ra biển, tạo nguồn sống cho đại dương. Sự kết hợp này mở ra tương lai tốt đẹp, kích hoạt may mắn và tài lộc.
  • ĐHThuy – Trường Lưu Thủy: Nhiều dòng sông đổ ra biển, làm cho đại dương ngày càng rộng lớn. Sự hội ngộ này mang lại phúc khí và mọi điều tốt lành.
  • ĐHThuy – Thiên Hà Thủy: Hai nạp âm này hỗ trợ nhau, cùng phát triển. Nước mưa giúp tăng cường nước cho đại dương, nước biển bốc hơi ngưng đọng lại tạo thành mưa. Nếu hai người mệnh này kết hợp thì mọi việc đều dễ dàng thành công và đem lại may mắn.
  • ĐHThuy – Đại Khê Thủy: Nhiều nguồn nước dưới khe tích tụ lại và trở thành đại dương mạnh mẽ. Sự kết hợp này mang lại sự thịnh vượng, tài lộc, may mắn và cuộc sống sung túc.
  • ĐHThuy – Giản Hạ Thủy: Tuy nước khe suối ngọt mát không có liên quan gì đến nước biển mặn nhưng sự kết hợp này vẫn mang lại lợi ích nhỏ.

– Đại Hải Thủy (ĐHThuy) với 1 nạp âm mệnh Kim

  • Đại Hải Thuỷ với Hải Trung Kim: Kim loại được tích tụ dưới biển thành châu báu, biển bao phủ Hải Trung Kim. Kết hợp này mang lại lợi ích lớn, trăm sự tốt đẹp.

– Đại Hải Thủy (ĐHThuy) với 1 nạp âm mệnh Hỏa

  • Đại Hải Thuỷ với Tích Lịch Hỏa: Lửa bùng lên từ trời giông, đồng nghĩa với việc có mưa. Khi hai nạp âm gặp nhau sẽ có lợi ích và tăng cường cho nước biển.

Đại Hải Thuỷ hợp mệnh nào?

4. Đại Hải Thuỷ khắc mệnh nào?

– Đại Hải Thuỷ (ĐHThuy) khắc các nạp âm mệnh Thổ

  • ĐHThuy – Lộ Bàng Thổ: Sự tương tác giữa hai mệnh này ít, vì nước biển và đất ven đường không có mối liên hệ. Nhưng vẫn có sự xung khắc nhẹ do ngũ hành Thuỷ khắc Thổ.
  • ĐHThuy – Thành Đầu Thổ: Sự kết hợp này mang tính xung khắc, khiến nước biển mạnh mẽ và cuốn trôi tường thành.
  • ĐHThuy – Ốc Thượng Thổ: Hai nạp âm này gặp nhau rất khó tìm được tiếng nói chung, khó thành công lớn.
  • ĐHThuy – Đại Trạch Thổ: Biển làm cho đất cồn bãi bị chìm, giải pháp tốt là giảm bớt sự cạnh tranh, dung hòa để đạt được hiệu quả tốt.
  • ĐHThuy – Bích Thượng Thổ: Mặc dù hai mệnh này không có sự liên quan nhưng Thổ và Thuỷ gặp nhau không có khí chất chung, vẫn có sự xung khắc nhẹ.
  • ĐHThuy – Sa Trung Thổ: Đất pha cát dễ bị cuốn trôi và chìm trong biển. Nếu hai mệnh này kết hợp khó tạo được thành quả tốt đẹp.

– Đại Hải Thuỷ (ĐHThuy) khắc 5 nạp âm mệnh Kim

  • ĐHThuy và Kiếm Phong Kim: Kim loại đầu kiếm, dao sẽ gặp khó khăn vì nước biển mặn dễ làm hoen ố.
  • ĐHThuy và Bạch Lạp Kim: Kim loại nóng chảy khó thành tinh khiết khi tiếp xúc với dòng nước biển, khi hai mệnh kết hợp gặp nhiều khó khăn.
  • ĐHThuy và Sa Trung Kim: Vàng trong cát sẽ trở thành Hải Trung Kim, tạo bất ổn trong cuộc sống.
  • ĐHThuy và Kim Bạch Kim: Sự kết hợp này dễ xảy ra xung khắc, khó phát triển.
  • ĐHThuy và Thoa Xuyến Kim: các vật phẩm trang sức bị chìm và mất giá trị khi tiếp xúc với nước biển. Sự kết hợp này gây trở ngại và khó khăn trong công việc, làm việc không thuận lợi và khó đạt được thành công.

Đại Hải Thuỷ khắc mệnh nào?

– Đại Hải Thuỷ (ĐHThuy) khắc 6 nạp âm mệnh Mộc

  • ĐHThuy – Đại Lâm Mộc: Cây trong rừng thường không có nhiều liên hệ với nước đại dương. Cây rừng cổ thụ to lớn khó bị hạ gục bởi nước biển nhưng gặp nhau cũng khó phát triển tươi tốt.
  • ĐHThuy – Tùng Bách Mộc: Cây Tùng Bách khó phát triển khi gặp nước biển mặn. Sự kết hợp này không tạo ra cát lợi.
  • ĐHThuy – Dương Liễu Mộc: Cây dương liễu mà gặp nước biển mặn thì khó phát triển. Vì vậy mà hai mệnh này kết hợp khó tạo sự phát triển, thăng tiến.
  • ĐHThuy – Bình Địa Mộc: Hai nạp âm gặp nhau có thể cản trở sự phát triển của nhau, vì cây đồng bằng sức sống yếu, gặp nước biển mặn không sinh trưởng được.
  • ĐHThuy – Tang Đố Mộc: Sự kết hợp này khó tìm được tiếng nói chung, cây dâu khó sinh trưởng khi gặp nước muối biển.
  • ĐHThuy – Thạch Lựu Mộc: Sự kết hợp giữa hai mệnh xung khắc, khó đạt được thành tựu tốt đẹp.

– Đại Hải Thuỷ (ĐHThuy) khắc 5 nạp âm mệnh Hỏa

  • ĐHThuy – Lư Trung Hỏa: Lửa trong lò có tính chất kỵ nước, tuy nhiên ít tương tác với nước biển. Chỉ khi người ta đổ nước biển vào lò mới gây hại. Nếu không, hai nạp âm này không ảnh hưởng gì đến nhau.
  • ĐHThuy – Sơn Đầu Hỏa: Hai nạp âm này ít tương tác với nhau, nếu gặp gỡ hay cãi vã, khó tìm được sự đồng thuận.
  • ĐHThuy – Phúc Đăng Hỏa: Ngọn đèn dầu dễ bị nước dập tắt. Hai mệnh gặp nhau khó tạo thành công.
  • ĐHThuy – Sơn Hạ Hỏa: Ngọn lửa, đám cháy dưới núi dễ bị nước biển tràn vào và tắt ngấm. Do đó hai nạp âm này tương khắc và không nên kết hợp.
  • ĐHThuy – Thiên Thượng Hỏa: Nước biển gặp nắng thì bốc hơi, nắng to thì dễ cạn kiệt nguồn. Sự kết hợp này khó tạo nên thành tựu tốt.

5. Mệnh Đại Hải Thuỷ hợp màu gì?

Theo tương sinh trong ngũ hành, hành Kim sinh ra hành Thuỷ. Vì vậy Đại Hải Thuỷ hợp với các màu thuộc hành Kim như trắng, xám, vàng nhạt và hợp với các màu bản mệnh như đen, xanh nước biển.

Mệnh Đại Hải Thuỷ hợp màu gì?

6. Phong thuỷ tăng tương sinh cho Đại Hải Thuỷ

Để tận dụng năng lượng cát khí và thuận lợi trong cuộc sống, người có mệnh Đại Hải Thuỷ có thể áp dụng một số phong thuỷ hợp mệnh như sau:

  • Hướng nhà: Chọn hướng nhà chính Bắc hoặc các hướng thuộc hành Kim (tương sinh) gồm Tây và Tây Bắc.
  • Vật phẩm phong thuỷ: Sử dụng vòng đá phong thuỷ hợp mệnh Thuỷ, phật bản mệnh, hồ nước, bể cá và các vật phẩm phong thuỷ khác.
  • Màu sắc: Ưu tiên các màu đen, xanh nước biển, trắng, xám và vàng nhạt cho sơn nhà, sơn xe, điện thoại và trang phục.

Lời kết

Trên đây là tổng hợp thông tin về nạp âm Đại Hải Thuỷ, được xem xét từ góc nhìn phong thủy. Để có một cuộc sống tốt đẹp và tiến bộ hơn, những người mang nạp âm này nên nỗ lực học hỏi, cải thiện kiến thức và thực hiện nhiều hành động thiện nguyện, giúp đỡ người khác.